Xuyên Thành Vợ Trước Pháo Hôi Của Nam Chính

Chương 13: Gặp bạch nguyệt quang ở hiện đại

Nam tử diện mạo đoan chính, mặt mày ôn nhuận, khí chất thư sinh.

Khuôn mặt này, ở trong lòng Đỗ Yểu Yểu đã miêu tả trăm ngàn lần.

Đỗ Yểu Yểu là một đứa trẻ bị bỏ rơi. Sau khi cha mẹ sinh hạ nàng cảm tình tan vỡ, từng người một lần nữa xây dựng gia đình mới, ném nàng cho nãi nãi tuổi già nuôi nấng.

Nàng lớn lên ở nơi sơn thôn nghèo khổ, từ nhỏ cha mặc kệ mẹ không hỏi, vốn nên qua loa đọc sách nhận biết chút chữ, rồi đi ra ngoài làm công kiếm tiền nuôi sống chính mình và nãi nãi, lại bởi vì thành tích của bản thân ưu dị được trường học coi trọng, nhận được sự giúp đỡ từ một vị thúc thúc hảo tâm.

Năm lớp 12, nãi nãi bị bệnh qua đời, cảm xúc của nàng chịu ảnh hưởng khiến học tập trượt xuống, thúc thúc đưa tài khoản Wechat của con ông ấy cho nàng, kêu nàng có thể thỉnh giáo những vấn đề không hiểu.

Đối phương từng là Trạng Nguyên thành phố trong kỳ thi tuyển sinh đại học, trước mắt đang học ở *trọng điểm 985 trong nước*. Thường xuyên qua lại, dần dần quen thuộc, ngoại trừ học hành, hai người cũng sẽ tán gẫu về những đề tài khác.

( Không rõ học trường nào, theo Mị tra gg thì: Đề án 985 (985工程) hay còn gọi là "Đề án các trường đại học hàng đầu thế giới" một đề án được Đảng Cộng sản Trung Quốc và Quốc Vụ Viện nước Cộng Hoà Nhân Dân Trung Hoa đề ra vào ngày 4 tháng 5 năm 1998. Theo thông lệ gọi tên các sự kiện quan trọng của Trung Quốc, lấy số năm và tháng ghép lại thành 985.

Các trường thuộc Đề án 985 đều là những trường đại học trọng điểm của Trung Quốc. Tính đến thời điểm hiện tại, Đề án 985 bao gồm 38 trường. Danh sách:

1. Đại học Thanh Hoa - 清华大学

2. Đại học Bắc Kinh - 北京大学

3. Đại học khoa học kỹ thuật Trung Quốc - 中国科学技术大学

4. Đại học Phúc Đán - 复旦大学

5. Đại học quốc dân Trung Quốc - 中国人民大学

6. Đại học giao thông Thượng Hải - 上海交通大学

7. Đại học Nam Kinh - 南京大学

8. Đại học Đồng Tề - 同济大学

9. Đại học Chiết Giang - 浙江大学

10. Đại học Nam Khai - 南开大学

11. Đại học hàng không vũ trụ Bắc Kinh - 北京航空航天大学

12. Đại học sư phạm Bắc Kinh - 北京师范大学

13. Đại học Vũ Hán - 武汉大学

14. Đại học giao thông Tây An - 西安交通大学

15. Đại học Thiên Tân - 天津大学

16. Đại học khoa kỹ Hoa Trung - 华中科技大学

17. Đại học bách khoa Bắc Kinh - 北京理工大学

18. Đại học Nam Kinh - 东南大学

19. Đại học Trung Sơn - 中山大学

20. Đại học sư phạm Hoa đông - 华东师范大学

21. Đại học công nghiệp Cáp Nhĩ Tân - 哈尔滨工业大学

22. Đại học Hạ Môn - 厦门大学

23. Đại học công nghiệp Tây Bắc - 西北工业大学

24. Đại học Trung Nam - 中南大学

25. Đại học bách khoa Đại Liên - 大连理工大学

26. Đại học Tứ Xuyên - 四川大学

27. Đại học khoa kỹ điện tử - 电子科技大学

28. Đại học bách khoa Hoa Nam - 华南理工大学

29. Đại học Cát Lâm - 吉林大学

30. Đại học Hồ Nam - 湖南大学

31. Đại học Trùng Khánh - 重庆大学

32. Đại học Sơn Đông - 山东大学

33. Đại học nông nghiệp Trung Quốc - 中国农业大学

34. Đại học hải dương Trung Quốc - 中国海洋大学

35. Đại học dân tộc trung ương - 中央民族大学

36. Đại học Đông Bắc - 东北大学

37. Đại học Lan Châu - 兰州大学

38. Đại học khoa kỹ nông lâm Tây Bắc - 西北农林科技大学

Nhiều trường quá chẳng biết học ở đâu :